10 nước xuất khẩu than chì hàng đầu

Than chì là một dạng tinh thể của carbon và là một trong những đồng vị của carbon. Nó là một khoáng vật bán nguyên tố và nguyên tố bản địa. Than chì được sử dụng làm trạng thái tiêu chuẩn để xác định sự hình thành nhiệt của các hợp chất carbon, và nó có thể được coi là loại than cao nhất, mặc dù khó đốt lửa. Bây giờ chúng ta đã thảo luận về một số điều cơ bản của than chì, chúng ta có thể thảo luận về quá trình liên quan đến xuất khẩu nó.

Xuất khẩu than chì: Các quá trình liên quan

Khai thác

Có hai cách để chiết xuất than chì tùy thuộc vào sự phong hóa của quặng than chì và cách nó ở gần bề mặt. Cách đầu tiên được gọi là khai thác mỏ lộ thiên, bao gồm khai thác khoáng sản từ một cái hang. Kỹ thuật này được sử dụng khi than chì ở gần trái đất và có một lớp vật liệu bề mặt mỏng bao phủ nó. Quá trình khai thác than chì này được thực hiện thông qua khai thác mỏ hoặc khai thác lỗ khoan. Sau đó, nó được đưa lên bề mặt thông qua đầu máy, xẻng hoặc xe đẩy để được xử lý. Cách thứ hai được gọi là khai thác ngầm, được thực hiện khi than chì cần khai thác nằm sâu hơn trong lòng đất. Phương pháp khai thác than chì này được thực hiện thông qua khai thác trôi dạt, khai thác đá cứng, khai thác trục hoặc khai thác dốc. Trong quá trình này, than chì được đưa lên bề mặt thông qua các trục hoặc băng tải được xử lý.

Chế biến

Bước đầu tiên trong chế biến than chì được gọi là chuẩn bị bột trong đó than chì và các nguyên liệu thô khác được nạp vào các silo nguyên liệu. Than chì và nguyên liệu thô sau đó được nghiền thành bột và nghiền nát và phải qua sàng lọc. Sau đó, bột kết quả được trộn với một chất kết dính, giống như nhựa than đá. Bước thứ hai được gọi là hình thành hình dạng trong đó bột carbon và chất kết dính được nén được nén thông qua một trong các kỹ thuật tạo hình đa dạng. Bước thứ ba là quy trình nướng trong đó các bộ phận nén được nướng trong lò trong điều kiện không có không khí. Điều này dẫn đến sự phân hủy nhiệt của chất kết dính và liên kết của các hạt bột. Bước cuối cùng trong xử lý than chì được gọi là graphitization. Phần nướng và hình được xử lý dưới sự loại trừ không khí ở nhiệt độ cực cao. Điều này dẫn đến sự kết tinh của các phần carbon tiền chất thành than chì tinh thể và tinh chế than chì.

Đang chuyển hàng

Hầu hết than chì được vận chuyển qua nước, thường là bởi các hãng vận tải biển lớn vì nó nằm trong các lô hàng lớn với các vật liệu khác. Nếu lô hàng nhỏ hơn nó được vận chuyển bằng vận tải hàng hóa nói chung. Chuyển động bên trong các quốc gia của than chì được thực hiện bằng sà lan, đường sắt hoặc xe tải tùy thuộc vào điểm xuất phát và điểm đến cuối cùng. Vận chuyển than chì có thể lộn xộn và phải đề phòng nhiều. Các thùng chứa than chì phải được lót bằng nhựa nếu thùng vận chuyển hoặc nhân đôi với nội thất nhựa trong túi. Than chì có thể là một mớ hỗn độn đắt tiền để làm sạch nếu nó rò rỉ trong thùng hàng và có thể làm hỏng hàng hóa khác.

Công dụng

Đối tượng được biết đến nhiều nhất mà than chì được sử dụng là bút chì, tuy nhiên, than chì còn có nhiều công dụng khác. Than chì được sử dụng trong vật liệu chịu lửa, pin, chế tạo thép, lót phanh, mặt đúc, chất bôi trơn đúc và nhiều hơn nữa. Than chì tổng hợp được sử dụng trong các điện cực, bộ điều tiết neutron, cần câu, gậy cue hồ bơi, nhựa, khung xe đạp và nhiều hơn nữa. Như người ta có thể thấy than chì được sử dụng trong nhiều khía cạnh của cuộc sống của chúng ta và mọi quốc gia sẽ sử dụng than chì dưới một hình thức nào đó.

Các nhà nhập khẩu than chì

Theo Đài quan sát phức tạp kinh tế (OEC), có ba quốc gia cho đến nay nhập khẩu nhiều than chì nhất. Nhật Bản, Hoa Kỳ và Đức nhập khẩu 47% than chì của thế giới. Hàn Quốc đứng sau họ ở mức 6, 6% và không có quốc gia nào khác nhập khẩu hơn 5% than chì của thế giới. Những người dùng lớn nhất ở các khu vực khác là Colombia ở Nam Mỹ (0, 44%), Mozambique ở Châu Phi (0, 27%) và Úc ở Châu Đại Dương (0, 23%).

10 nước xuất khẩu than chì hàng đầu

CấpQuốc giaXuất khẩu than chì tự nhiên năm 2015 (USD)
1Trung Quốc$ 246.377.000
2Brazil$ 29, 406, 000
3nước Đức$ 24, 759, 000
4Hoa Kỳ$ 21, 923, 000
5Nhật Bản$ 18, 341, 000
6Canada$ 13, 945, 000
7Slovakia$ 12, 205, 000
số 8Bắc Triều Tiên11.020.000 đô la
9nước Hà Lan$ 9, 525, 000
10Áo$ 6, 286, 000