20 sản phẩm xuất khẩu hàng đầu của Úc

20 sản phẩm xuất khẩu hàng đầu của Úc

Tăng trưởng kinh tế của Úc chủ yếu phụ thuộc vào các lĩnh vực khai thác và nông nghiệp do hai ngành đóng góp 12% GDP của quốc gia. Đất nước này được xếp hạng là nhà xuất khẩu lớn thứ 19 trên thế giới và nhà nhập khẩu lớn thứ 19. Úc đã đàm phán các hiệp định thương mại tự do với các quốc gia như Malaysia, Singapore, Hàn Quốc, Mỹ, Canada và New Zealand. Bên cạnh đó, nước này là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), G20, Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD).

Nền kinh tế của Úc

Năm tài chính của Úc diễn ra từ ngày 1 tháng 7 đến ngày 30 tháng 6 năm sau. GDP danh nghĩa của nó là 1, 62 nghìn tỷ đô la đứng thứ 12 trong khi ngang giá sức mua của nó là 2 nghìn tỷ đô la xếp hạng thứ 21 trong năm 2015. Khu vực của đất nước đóng góp vào GDP là dịch vụ (58%), thương mại bán lẻ (5%), sản xuất (7%), xây dựng ( 9%) và khai thác (7%). GDP danh nghĩa bình quân đầu người của Úc được định giá ở mức 51.000 đô la, xếp thứ 5 và 16 về GDP theo PPP ở mức 47.000 đô la. GDP của đất nước ghi nhận mức tăng trưởng 1, 8% trong năm 2016. Lạm phát ở mức 1, 0% trong khi các ngành công nghiệp chính là khai thác, chế biến thực phẩm, hóa chất, giao thông vận tải và thiết bị công nghiệp, và thép. Lực lượng lao động trong cả nước là 12 triệu, và tỷ lệ thất nghiệp ước tính là 5, 7%. Úc được xếp hạng thứ 15 về việc dễ dàng kinh doanh. Đồng đô la của đất nước được xếp hạng một trong những loại tiền tệ được giao dịch nhiều thứ năm trên thế giới.

Các ngành công nghiệp khai thác, sản xuất và nông nghiệp ở Úc

Úc tự hào có nhiều nguồn tài nguyên khoáng sản bao gồm than, quặng sắt, đồng, kẽm, niken, chì, kim cương, cát khoáng sản, vàng, nhôm, bauxite và uranium. Ngành công nghiệp bao gồm các hoạt động khác nhau từ khai thác, luyện kim, tinh chế, chuyển đổi, đến đóng gói. Công nghệ khai thác, dịch vụ và thiết bị cũng là những đóng góp chính cho ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp tạo ra 138 tỷ đô la hàng năm và lực lượng lao động trực tiếp của nó ước tính là 187.400. Lĩnh vực sản xuất tại Úc bao gồm các doanh nghiệp tham gia vào việc chuyển đổi hóa học và vật lý tài nguyên thô thành thành phẩm. Các doanh nghiệp này bao gồm ô tô, hàng không vũ trụ, đóng tàu, hóa dầu, chế biến thực phẩm, luyện kim, máy móc và thiết bị, dệt may, in ấn, và các sản phẩm gỗ và giấy.

Úc có năng suất cao trong các hoạt động nông nghiệp và ngành này tạo ra 2, 3% tổng GDP. Ước tính 93% nguồn cung thực phẩm của đất nước có nguồn gốc trong nước trong khi các sản phẩm nông nghiệp khác được xuất khẩu. Các loại cây trồng chính là ngũ cốc và hạt có dầu, mía, lúa mì, rau, lúa mạch, trái cây, ngô, lúa miến và đậu xanh. Đất nước này có nhiều vùng sản xuất rượu vang hỗ trợ ngành công nghiệp rượu vang sinh lợi. Phần còn lại của nông sản là thịt bò, thịt cừu, cá, len và thịt cừu.

Xuất khẩu hàng đầu của Úc và các đối tác chính của đất nước

Tài nguyên thiên nhiên của Úc là hàng xuất khẩu chính từ nước này và được xếp hạng theo giá trị hàng triệu USD theo số liệu năm 2012: quặng sắt (54.397); than (44, 89); khí thiên nhiên (13.796); vàng (13, 530); dầu thô (11.148); quặng đồng (5.767); nhôm thô (3.627); niken thô (1.785). Xuất khẩu nông sản chính là lúa mì (7.026); thịt bò đông lạnh (2.918); len (2.707); bông thô (2.660); rượu vang (2.137); thịt bò (1.943); và thịt cừu, thịt cừu và thịt dê (1.734). Các mặt hàng xuất khẩu hàng đầu khác từ Úc là nhôm oxit (3, 565); xăng dầu tinh chế (3.140); dược phẩm (3.083); đồng tinh luyện (2.904); và ô tô (1.771). Các đối tác xuất khẩu chính của quốc gia là Trung Quốc chiếm 32, 2% tổng kim ngạch xuất khẩu, Nhật Bản chiếm 15, 9% xuất khẩu trong khi Hàn Quốc, Hoa Kỳ và Ấn Độ lần lượt chiếm 7, 1%, 5, 4% và 4, 2%.

CấpMục thương mạiGiá trị
1Quặng sắt54.397
2Than44.899
3Khi tự nhiên13.796
4Vàng13, 530
5Dầu thô11.148
6Lúa mì7, 026
7Quặng đồng5, 767
số 8Nhôm thô3.627
9Nhôm ôxit3, 565
10Dầu mỏ tinh chế3, 140
11Dược phẩm3.083
12Thịt bò đông lạnh2.918
13Đồng tinh luyện2.904
14Len2, 707
15Bông thô2.660
16Rượu nho2.137
17Thịt bò1.943
18Niken thô1.785
19Ô tô1.771
20Thịt cừu, thịt cừu và thịt dê1.734