Bang lớn nhất của Mỹ là gì?

50 tiểu bang Hoa Kỳ có đủ hình dạng và kích cỡ khác nhau. Alaska là tiểu bang lớn nhất ở Hoa Kỳ theo diện tích đất liền. Trên thực tế, Alaska lớn đến mức tiểu bang lớn thứ hai, Texas, chỉ chiếm 40% tổng diện tích. Bang Alaska là một khu vực lớn hơn khu vực kết hợp của 22 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ. Liên quan đến toàn bộ Hoa Kỳ, Alaska chiếm 18% tổng diện tích đất nước. Đây là khu vực địa phương lớn thứ 7 trên thế giới. Nếu điều này không đủ ấn tượng, nếu Alaska là một quốc gia có chủ quyền, thì nó sẽ là nước lớn thứ 18 trên toàn cầu.

Alaska

Người bản địa Alaska chiếm lãnh thổ trong nhiều năm trước khi người châu Âu đến. Vào thế kỷ 17, Alaska bắt đầu tiếp nhận những người định cư Nga trong khi liên hệ đầu tiên ở châu Âu diễn ra vào ngày 21 tháng 8 năm 1732 trước khi những người định cư lâu dài đến năm 1784. Đế quốc Nga đã bán Alaska cho Hoa Kỳ với giá 7, 2 triệu đô la Mỹ vào năm 1876. Một cuộc trưng cầu dân ý vào năm 1946 quốc tịch, mà Quốc hội Hoa Kỳ đã phê chuẩn vào ngày 7 tháng 7 năm 1958. Một tuyên bố về tình trạng nhà nước vào ngày 3 tháng 1 năm 1959, chính thức đưa Alaska trở thành tiểu bang thứ 49 của Hoa Kỳ.

Với 3 triệu cư dân và 665.384 dặm vuông diện tích đất, Alaska là một trong những nơi thưa thớt dân cư nhất trên thế giới. Đáng chú ý, tiểu bang này là nơi có một nửa tổng số sông băng trên thế giới, lên tới khoảng 100.000. Các hoạt động kinh tế chủ yếu trong tiểu bang là đánh bắt cá, khai thác khí đốt và dầu mỏ. trong khi

  • Southcentral: Phần Southcentral của tiểu bang là khu vực đông dân nhất, quê hương của thành phố Anchorage, thành phố đông dân nhất ở Alaska.
  • Đông Nam: Còn được gọi là panhandle, khu vực này có rừng quốc gia lớn nhất Hoa Kỳ cũng như thủ đô bang Juneau.
  • Nội thất: Nội địa là khu vực lớn nhất với hầu hết các nơi không có người ở và cũng có ngọn núi cao nhất ở Bắc Mỹ, Núi Denali.
  • Tây Nam: Tây Nam có dân cư thưa thớt sống dọc theo bờ biển và cũng là quê hương của vùng đồng bằng Yukon dọa Kuskokwim.
  • North Slope: North Slope nổi tiếng với trữ lượng lớn dầu thô và lãnh nguyên tiêu với những ngôi làng nhỏ.
  • Aleutian Islands: Quần đảo Aleutian bao gồm một loạt các hòn đảo núi lửa trải dài ra khoảng 1.200 dặm. Một số Quần đảo này nằm ở Đông bán cầu - do đó, Đường ngày Quốc tế cố tình vượt qua 180 độ về phía tây để giữ chúng ở cùng múi giờ với toàn bộ bang.

Dữ liệu từ Cục Quản lý đất đai Hoa Kỳ chỉ ra rằng Chính phủ Liên bang Hoa Kỳ sở hữu 65% đất đai ở Alaska, bang Alaska sở hữu 41 triệu ha, Tổng công ty bản địa khu vực Alaska sở hữu 18 triệu ha và Đại học Alaska (một vùng đất -grant University) cũng sở hữu một phần đất đai công bằng. Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất mặc dù một số người nói tiếng Tây Ban Nha, tiếng bản địa và tiếng châu Á. Kitô giáo là tôn giáo chính tiếp theo là Do Thái giáo, Hồi giáo và Ấn Độ giáo.

Các quốc gia lớn khác

Texas là lớn nhất trong số các quốc gia tiếp giáp, với tổng diện tích đất của 268.596 dặm vuông. Texas cũng là tiểu bang đông dân thứ hai trên toàn nước Mỹ. Khoảng 28 triệu người sống ở Texas, nơi có mật độ dân số khoảng 108 người trên mỗi dặm vuông. Thành phố lớn nhất ở Texas là Houston, cũng là một trong những thành phố lớn nhất của đất nước cũng như là một trong những thành phố phát triển nhanh nhất.

Sau Texas, California là tiểu bang lớn nhất của Hoa Kỳ. California có tổng diện tích đất của 163.696 dặm vuông, mà làm cho nó trở thành tiểu bang lớn thứ ba trong cả nước. California cũng đáng chú ý vì là tiểu bang lớn nhất về dân số, với tổng số 39 triệu cá nhân - nhiều hơn cả dân số Canada!

Hoa Kỳ theo diện tích đất

CấpNhà nướcKích thước (Square Miles)
1Alaska665, 384.04
2Texas268, 596, 46
3California163.696, 32
4Montana147, 039, 71
5Mexico mới121.590.30
6Arizona113.990.30
7Nevada110, 571, 82
số 8Colorado104.093, 67
9Oregon98.378, 54
10Kazakhstan97.813, 01
11Michigan96, 713, 51
12Minnesota86.935.83
13Utah84.896, 88
14Idaho83, 568, 95
15Kansas82.278, 36
16Nebraska77.347.81
17Nam Dakota77, 115, 68
18Washington71.297, 95
19Bắc Dakota70.698, 32
20Oklahoma69.898, 87
21Missouri69.7706, 99
22Florida65.757, 70
23Wisconsin65, 496, 38
24Georgia59, 425, 15
25Illinois57.913, 55
26Iowa56.272, 81
27Newyork54, 554, 98
28bắc Carolina53.819, 16
29Arkansas53.178, 55
30Alabama52, 420, 07
31Louisiana52.378, 13
32Mississippi48, 431, 78
33Pennsylvania46, 054, 35
34Ohio44.825, 58
35Virginia42.774.93
36Tennessee42.144, 25
37Kentucky40.407, 80
38Indiana36, 419, 55
39Maine35.379, 74
40phía Nam Carolina32.020, 49
41phia Tây Virginia24.230.04
42Maryland12.405.93
43Hawaii10.931, 72
44Massachusetts10, 554, 39
45Vermont9.616, 36
46Mới Hampshire9.349.16
47Áo mới8, 722, 58
48Connecticut5, 543, 41
49Del biết2.488, 72
50đảo Rhode1, 544, 89