Động vật có vú có nguy cơ tuyệt chủng ở Ontario
Theo đánh giá của Danh sách đỏ các loài có nguy cơ tuyệt chủng của IUCN, có 33 loài động vật có vú đang bị đe dọa ở Ontario. Các mối đe dọa chính đối với các loài này bao gồm mất môi trường sống, săn bắn bất hợp pháp và thay đổi di truyền. Tuy nhiên, những nỗ lực bảo tồn đã được đưa ra để thay đổi tình trạng của các loài này. Phân tích dưới đây cho thấy một danh sách một số loài động vật có vú đang bị đe dọa ở Ontario.
Một số động vật có vú có nguy cơ tuyệt chủng ở Ontario
Bò rừng Mỹ
Loài động vật có vú này là một loài bò rừng còn được gọi là trâu Mỹ sinh sống trên đồng cỏ ở Bắc Mỹ và gần như tuyệt chủng vào thế kỷ 19 do săn bắn và giết mổ thương mại và sự xuất hiện của các bệnh bò do sự tương tác với gia súc. Theo đánh giá năm 2008 của Danh sách đỏ IUCN, có khoảng 11.250 cá thể tự do hoang dã thuộc loài này. Sự hồi sinh của loài này là có thể do những nỗ lực bảo tồn của các công viên và khu bảo tồn tư nhân trên khắp Canada và Hoa Kỳ.
Gấu Bắc cực
Loài gấu ăn thịt này có nguồn gốc từ Vòng Bắc Cực ở Bắc Băng Dương, các vùng biển xung quanh và các vùng đất xung quanh. Nhóm chuyên gia gấu Bắc cực (PBSG) công nhận 19 quần thể của gấu Bắc cực đang giảm liên tục. Tuy nhiên, không có đủ thông tin và kiến thức về dân số cụ thể của gấu Bắc cực. Mối đe dọa chính đối với gấu Bắc cực là mất môi trường sống ở Vòng Bắc Cực do biến đổi khí hậu. Thiếu đủ kiến thức về loài này cũng gây khó khăn cho các nỗ lực bảo tồn và quản lý.
Gấu Bắc cực được liệt kê trong Danh sách đỏ của IUCN là dễ bị tổn thương. Có một Thỏa thuận quốc tế về bảo tồn gấu Bắc cực được ký năm 1973 bởi năm quốc gia bao gồm Canada. Thỏa thuận cung cấp hướng dẫn về từng tiểu bang để tiến hành nghiên cứu về gấu Bắc cực.
Vole đá
Chuột đồng đá, còn được gọi là chuột đồng mũi vàng, sinh sống ở phía đông Bắc Mỹ. Loài này sinh sống ở sườn núi đá phía đông Canada. Chuột đồng đá thường thích các khu rừng ẩm ướt, mát mẻ, lá kim và hỗn hợp. Mối đe dọa chính đối với các loài chuột đồng đá là mất môi trường sống do phá rừng. Tuy nhiên, không có mối đe dọa lớn nào đối với chuột đá vì Danh sách đỏ của IUCN có tên là Least Lo ngại. Bảo tồn vole đá ở Ontario được thực hiện thông qua bảo vệ trong rừng quốc gia, công viên và đất công cộng.
Sự cần thiết phải bảo tồn
Những nỗ lực đáng kể đã được thực hiện để bảo tồn các loài động vật có vú đang bị đe dọa ở Ontario. Tuy nhiên, nâng cao nhận thức cộng đồng về số phận của những con vật này là nhu cầu trong ngày. Chính phủ cũng cần đa dạng hóa và mở rộng các nỗ lực bảo tồn để đảm bảo sự tồn tại liên tục của những động vật đang bị đe dọa này.
Động vật có vú có nguy cơ tuyệt chủng ở Ontario
Cấp | Tên động vật | Tên khoa học | Tình trạng bảo tồn (IUCN) |
---|---|---|---|
1 | Bò rừng Mỹ | Bò rừng bison | Nguy cấp |
2 | Virginia opossum | Didel đốm virgininiana | Nguy cấp |
3 | Sóc bay Carolina | Glaucomys sabrinus | Nguy cấp |
4 | Sóc bay miền Nam | Glaucomys volans | Nguy cấp |
5 | Mười ba con sóc đất | Ictidomys tridecemlineatus | Nguy cấp |
6 | Đông dơi đỏ | Lasiurus borealis | Nguy cấp |
7 | Dơi dơi | Lasurus cinereus | Nguy cấp |
số 8 | Thỏ tuyết | Lepus Americanus | Nguy cấp |
9 | Chó rừng đuôi trắng | Lepus townsendii | Nguy cấp |
10 | Rái cá sông Bắc Mỹ | Lontra canadensis | Nguy cấp |
11 | Bobcat | Lynx rufus | Nguy cấp |
12 | Gỗ | Marmota monax | Nguy cấp |
13 | Microtus chrotorrhinus | Chuột đá miền Nam | Nguy cấp |
14 | Chihuahua | Microtus pennsylvanicus | Nguy cấp |
15 | Chuột đồng | Microtus pinetorum | Nguy cấp |
16 | Chuột đồng đỏ phía Nam | Myodes gapperi | Nguy cấp |
17 | Đông trùng hạ thảo | Myotis leibii | Nguy cấp |
18 | Bệnh nhược cơ | Myotis septentrionalis | Nguy cấp |
19 | Chuột nhảy rừng | Napaeozapus phù hiệu | Nguy cấp |
20 | Ít chipmunk | Neotamias minimus | Nguy cấp |
21 | Hươu đuôi trắng | Odocoileus virginianus | Nguy cấp |
22 | Chuột chân trắng | Peromyscus leucopus | Nguy cấp |
23 | Đông thạch | Phenacomys ungava | Nguy cấp |
24 | Con sóc đất của Franklin | Poliocitellus franklinii | Nguy cấp |
25 | Nốt ruồi đông | Da đầu thủy sinh | Nguy cấp |
26 | Khói thuốc | Đau nhức | Nguy cấp |
27 | Nhà tranh miền đông | Sylvilagus floridan | Nguy cấp |
28 | Okanagan sa lầy | Synaptomys borealis | Nguy cấp |
29 | Nam lem lemming | Synaptomys Cooperi | Nguy cấp |
30 | Chipmunk phương Đông | Tamis striatus | Nguy cấp |
31 | sóc đỏ | Tamiasciurus hudsonicus | Nguy cấp |
32 | Gấu Bắc cực | Ursus maritimus | Nguy cấp |
33 | Chuột nhảy đồng cỏ | Zapus hudsonius | Nguy cấp |