Thủ tướng Jordan từ khi giành độc lập từ Anh
Vương quốc Jordan hay Jordan là một quốc gia ở Trung Đông giáp với Ả Rập Saudi, Syria, Palestine, Iraq, Israel, Biển Chết và Biển Đỏ. Nó cũng có vị trí chiến lược giữa Châu Phi, Châu Âu và Châu Á. Jordan có dân số 9, 5 triệu người và Amman là thành phố lớn nhất và thủ đô. Người đứng đầu nhà nước Jordan là Quốc vương của Vương quốc Hashemite Jordan trong khi người đứng đầu chính phủ là Thủ tướng. Jordan đã trở thành một chế độ quân chủ lập hiến vào ngày 8 tháng 1 năm 1952.
Thủ tướng Jordan từ khi giành độc lập từ Anh
Nhiệm vụ của Thủ tướng Jordan
Thủ tướng Jordan được nhà vua bổ nhiệm và có quyền tự do thành lập nội các của mình. Thủ tướng là người đứng đầu chính phủ và Chủ tịch Nội các. Kể từ năm 1921, đây là những người đứng đầu Chính phủ tại Vương quốc Jordan do gia đình Hashemite kiểm soát.
Rashid Tali'a
Rashid Tali'a sinh năm 1877 tại Lebanon, và ông là một chính trị gia người Jordan gốc Lebanon. Tali'a là Thủ tướng đầu tiên của Transjordan. Tali'a từng là Thủ tướng Jordan từ thứ Hai, ngày 11 tháng 4 năm 1921 đến thứ Sáu, ngày 5 tháng 8 năm 1921.
Ibrahim Hashem
Ibrahim Hashem sinh năm 1888 tại Nablus, Palestine và là một chính trị gia người Jordan và luật sư gốc Palestine. Hashem phục vụ trong một số văn phòng bao gồm Hussein của Jordan, Faisal I của Iraq và Abdullah I của Jordan. Hashem học tại Istanbul trước khi gia nhập quân đội và chính phủ Ả Rập ở Damascus. Hashem dạy luật tại Đại học Damascus và được bổ nhiệm vào Tòa phúc thẩm trước khi chuyển đến Jordan năm 1920. Hashem từng làm Thủ tướng của Tiểu vương quốc Transjordan ba lần từ Thứ Tư ngày 18 tháng 10 năm 1933 đến Thứ Tư ngày 28 tháng 9 năm 1938, Thứ Bảy 19, 1945 đến Thứ Bảy ngày 25 tháng 5 năm 1946 và Thứ Bảy ngày 25 tháng 5 năm 1946 đến Thứ Ba ngày 4 tháng 2 năm 1947. Ông cũng từng làm Thủ tướng của Vương quốc Hashemite Jordan ba lần từ Thứ Tư ngày 21 tháng 12 năm 1955 đến Chủ Nhật ngày 8 tháng 1 năm 1956, Chủ nhật ngày 1 tháng 7 năm 1956 đến thứ Hai ngày 29 tháng 10 năm 1956 và thứ Tư ngày 24 tháng 4 năm 1957 đến Chủ nhật ngày 18 tháng 5 năm 1958.
Bùn Badran
Mudar Badran sinh năm 1934 tại Jerash và là cựu chính trị gia và bộ trưởng chính phủ, và ông cũng là một nhà công nghiệp Jordan chủ yếu sản xuất thép. Badran có bằng luật tại Đại học Damascus trước khi bắt đầu sự nghiệp với tư cách là một sĩ quan trẻ trong quân đội Jordan. Ông từng là giám đốc dịch vụ bí mật trong những năm 1970 và cũng từng là Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Bộ trưởng Ngoại giao và Bộ trưởng Quốc phòng của Jordan. Badran từng là Thủ tướng của Jordan trong tám năm, khiến ông trở thành Thủ tướng phục vụ lâu thứ hai. Ông đã từng làm Thủ tướng ba lần từ thứ ba ngày 13 tháng 7 năm 1976 đến thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 1979, thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 1980 đến thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 1984 và thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 1989 đến thứ tư ngày 19 tháng 6 năm 1991. Badran được bổ nhiệm vào Thượng viện Jordan năm 1993 và đã được trao bằng tiến sĩ danh dự. trong kinh tế từ Đại học Hashemite.
Hani Al-Mulki
Hani Al-Mulki sinh ngày 15 tháng 10 năm 1951 tại Amman, Jordan và là Thủ tướng đương nhiệm của Jordan đã nhậm chức vào ngày 1 tháng 6 năm 2016. Năm 1974, Al-Mulki tốt nghiệp cử nhân ngành kỹ thuật sản xuất ở Ai Cập và đã đi đến Học viện Bách khoa Rensselaer để theo đuổi bằng thạc sĩ và tiến sĩ của mình. Trước khi làm Thủ tướng. Al-Mulki đã tổ chức một số văn phòng bộ trưởng và ngoại giao.
Thủ tướng khác của Jordan
Thời hạn phục vụ của Thủ tướng Jordan không có giới hạn hiến pháp, đặc biệt là vì Quốc vương là người chịu trách nhiệm bổ nhiệm, bãi nhiệm và chấp nhận sự từ chức của Thủ tướng. Vương quốc Hashemite của Jordan đã có nhiều Thủ tướng với một số văn phòng giả định cho nhiều nhiệm kỳ không liên tiếp. Hầu hết các Thủ tướng của Jordan đã phục vụ trong hai năm và ít hơn với một số ít phục vụ trong bốn hoặc năm năm hoặc các nhiệm kỳ không liên tiếp cộng dồn.
Thủ tướng của Hashemite Jordan | Bắt đầu nhiệm kỳ | Kết thúc nhiệm kỳ |
Rashid Tali'a | Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 1921 | Thứ Sáu ngày 5 tháng 8 năm 1921 |
Mazhar Raslan | Thứ Hai ngày 15 tháng 8 năm 1921 | Thứ Sáu, ngày 10 tháng 3 năm 1922 |
'Ali Rida Basha al-Rikabi | Thứ Sáu, ngày 10 tháng 3 năm 1922 | Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 1923 |
Mazhar Raslan | Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 1923 | Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 1923 |
Hasan Khalid Abu al-Huda | Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 1923 | Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 1924 |
'Ali Rida Basha al-Rikabi | Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 1924 | Thứ bảy ngày 26 tháng 6 năm 1926 |
Hasan Khalid Abu al-Huda | Thứ bảy ngày 26 tháng 6 năm 1926 | Chủ nhật ngày 22 tháng 2 năm 1931 |
Abdullah Siraj | Chủ nhật ngày 22 tháng 2 năm 1931 | Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 1933 |
Ibrahim Hashem | Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 1933 | Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 1938 |
Tawfik Abu al-Huda | Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 1938 | Chủ nhật ngày 15 tháng 10 năm 1944 |
Samir al-Rifai | Chủ nhật ngày 15 tháng 10 năm 1944 | Thứ bảy ngày 19 tháng 5 năm 1945 |
Ibrahim Hashem | Thứ bảy ngày 19 tháng 5 năm 1945 | Thứ bảy ngày 25 tháng 5 năm 1946 |
Ibrahim Hashem | Thứ bảy ngày 25 tháng 5 năm 1946 | Thứ ba ngày 4 tháng 2 năm 1947 |
Samir al-Rifai | Thứ ba ngày 4 tháng 2 năm 1947 | Chủ nhật ngày 28 tháng 12 năm 1947 |
Tawfik Abu al-Huda | Chủ nhật ngày 28 tháng 12 năm 1947 | Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 1950 |
Sa`id al-Mufti | Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 1950 | Thứ Hai ngày 4 tháng 12 năm 1950 |
Samir al-Rifai | Thứ Hai ngày 4 tháng 12 năm 1950 | Thứ tư ngày 25 tháng 7 năm 1951 |
Tawfik Abu al-Huda | Thứ tư ngày 25 tháng 7 năm 1951 | Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 1953 |
Fawzi al-Mulki | Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 1953 | Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 1954 |
Tawfik Abu al-Huda | Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 1954 | Thứ Hai ngày 30 tháng 5 năm 1955 |
Sa`id al-Mufti | Thứ Hai ngày 30 tháng 5 năm 1955 | Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 1955 |
Hazza 'al-Majali | Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 1955 | Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 1955 |
Ibrahim Hashem | Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 1955 | Chủ nhật ngày 8 tháng 1 năm 1956 |
Samir al-Rifai | Chủ nhật ngày 8 tháng 1 năm 1956 | Thứ ba ngày 22 tháng 5 năm 1956 |
Sa`id al-Mufti | Thứ ba ngày 22 tháng 5 năm 1956 | Chủ nhật ngày 1 tháng 7 năm 1956 |
Ibrahim Hashem | Chủ nhật ngày 1 tháng 7 năm 1956 | Thứ Hai ngày 29 tháng 10 năm 1956 |
Sulayman al-Nabulsi | Thứ Hai ngày 29 tháng 10 năm 1956 | Thứ bảy ngày 13 tháng 4 năm 1957 |
Husayin al-Khalidi | Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 1957 | Thứ tư, ngày 24 tháng 4 năm 1957 |
Ibrahim Hashem | Thứ tư, ngày 24 tháng 4 năm 1957 | Chủ nhật ngày 18 tháng 5 năm 1958 |
Samir al-Rifai | Chủ nhật ngày 18 tháng 5 năm 1958 | Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 1959 |
Hazza 'al-Majali | Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 1959 | Thứ Hai ngày 29 tháng 8 năm 1960 |
Bahjat Talhouni | Thứ Hai ngày 29 tháng 8 năm 1960 | Chủ nhật ngày 28 tháng 1 năm 1962 |
Wasfi al-Tal | Chủ nhật ngày 28 tháng 1 năm 1962 | Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 1963 |
Samir al-Rifai | Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 1963 | Chủ nhật ngày 21 tháng 4 năm 1963 |
Hussein ibn Nasser | Chủ nhật ngày 21 tháng 4 năm 1963 | Thứ hai ngày 6 tháng 7 năm 1964 |
Bahjat Talhouni | Thứ hai ngày 6 tháng 7 năm 1964 | Chủ nhật ngày 14/2/1965 |
Wasfi al-Tal | Chủ nhật ngày 14/2/1965 | Thứ Bảy ngày 4 tháng 3 năm 1967 |
Hussein ibn Nasser | Thứ Bảy ngày 4 tháng 3 năm 1967 | Chủ nhật ngày 23 tháng 4 năm 1967 |
Saad Jumaa | Chủ nhật ngày 23 tháng 4 năm 1967 | Thứ bảy ngày 7 tháng 10 năm 1967 |
Bahjat Talhouni | Thứ bảy ngày 7 tháng 10 năm 1967 | Thứ Hai ngày 24 tháng 3 năm 1969 |
Abdelmunim al-Rifai | Thứ Hai ngày 24 tháng 3 năm 1969 | Thứ tư ngày 13 tháng 8 năm 1969 |
Bahjat Talhouni | Thứ tư ngày 13 tháng 8 năm 1969 | Thứ bảy ngày 27 tháng 6 năm 1970 |
Abdelmunim al-Rifai | Thứ bảy ngày 27 tháng 6 năm 1970 | Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 1970 |
Mohammad Daoud Al-Abbasi | Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 1970 | Thứ bảy ngày 26 tháng 9 năm 1970 |
Ahmad Toukan | Thứ bảy ngày 26 tháng 9 năm 1970 | Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 1970 |
Wasfi al-Tal | Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 1970 | Chủ nhật ngày 28 tháng 11 năm 1971 |
Ahmad al-Lawzi | Thứ Hai ngày 29 tháng 11 năm 1971 | Thứ bảy ngày 26/5/1973 |
Zaid al-Rifai | Thứ bảy ngày 26/5/1973 | Thứ ba ngày 13 tháng 7 năm 1976 |
Bùn Badran | Thứ ba ngày 13 tháng 7 năm 1976 | Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 1979 |
Abdelhamid Sharaf | Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 1979 | Thứ năm ngày 3 tháng 7 năm 1980 |
Kassim al-Rimawi | Thứ năm ngày 3 tháng 7 năm 1980 | Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 1980 |
Bùn Badran | Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 1980 | Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 1984 |
Ahmad Obeidat | Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 1984 | Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 1985 |
Zaid al-Rifai | Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 1985 | Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 1989 |
Zn ibn Shaker | Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 1989 | Thứ Hai ngày 4 tháng 12 năm 1989 |
Bùn Badran | Thứ Hai ngày 4 tháng 12 năm 1989 | Thứ tư ngày 19 tháng 6 năm 1991 |
Taher al-Masri | Thứ tư ngày 19 tháng 6 năm 1991 | Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 1991 |
Zn ibn Shaker | Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 1991 | Thứ bảy ngày 29 tháng 5 năm 1993 |
Abdelsalam al-Majali | Thứ bảy ngày 29 tháng 5 năm 1993 | Thứ Bảy, ngày 7 tháng 1 năm 1995 |
Zn ibn Shaker | Thứ Bảy, ngày 7 tháng 1 năm 1995 | Chủ nhật ngày 4 tháng 2 năm 1996 |
Abdul Karim al-Kabariti | Chủ nhật ngày 4 tháng 2 năm 1996 | Chủ nhật, ngày 9 tháng 3 năm 1997 |
Abdelsalam al-Majali | Chủ nhật, ngày 9 tháng 3 năm 1997 | Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 1998 |
Fayez al-Tarawneh | Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 1998 | Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 1999 |
Abdelraouf al-Rawabdeh | Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 1999 | Thứ hai ngày 19 tháng 6 năm 2000 |
Ali Abu al-Ragheb | Thứ hai ngày 19 tháng 6 năm 2000 | Thứ bảy ngày 25 tháng 10 năm 2003 |
Faisal al-Fayez | Thứ bảy ngày 25 tháng 10 năm 2003 | Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2005 |
Ad Nam Badran | Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2005 | Chủ nhật ngày 27 tháng 11 năm 2005 |
Marouf al-Bakhit | Chủ nhật ngày 27 tháng 11 năm 2005 | Chủ nhật ngày 25 tháng 11 năm 2007 |
Nader al-Dahabi | Chủ nhật ngày 25 tháng 11 năm 2007 | Thứ Hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 |
Samir Rifai | Thứ Hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 | Thứ tư, ngày 9 tháng 2 năm 2011 |
Marouf al-Bakhit | Thứ tư, ngày 9 tháng 2 năm 2011 | Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 |
Awn Shawkat Al-Khasawneh | Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 | Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012 |
Fayez al-Tarawneh | Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012 | Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 |
Abdullah Consour | Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 | Thứ tư ngày 1 tháng 6 năm 2016 |
Hani Al-Mulki ( đương nhiệm ) | Thứ tư ngày 1 tháng 6 năm 2016 | Hiện tại |